Hiển thị các bài đăng có nhãn Kỹ thuật tin học. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn Kỹ thuật tin học. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 3 tháng 8, 2017

Vô hiệu hóa Post Tab trên Facebook


Cách đây vài tháng, Facebook đã bổ sung thêm tính năng Post Tab trên phiên bản trình duyệt trên máy tính của mạng xã hội này, giúp người dùng có thể tương tác nhanh hơn bằng cách hiển thị bài viết (Post) như một cửa sổ Pop-up khi một người nào đó nhận xét (comment) về bài viết cá nhân của bạn, trả lời các comment bạn đã tham gia trước đó hoặc đánh dấu (tag) tên bạn trong comment bất kỳ. Với cách nầy giúp bạn có những phản hồi kịp lúc.



Tuy nhiên, trong một lúc nào đó cũng sẽ gây ra những phiền toái nếu như bạn cảm thấy lượng phản hồi dồn dập và không gian dường như đã trở nên chật hẹp trên chính màn hình mình đang dụng.
Vậy, làm thế nào để vô hiệu hóa tình trạng trên? Bạn chỉ cần bấm vào ào biểu tượng bánh xe răng cưa ở dưới khung chat bên phải, phía mũi tên trỏ xuống.
Chọn Tắt tab Bài viết  ngay hướng có mũi tên trỏ trên hình dưới.
Từ bây giờ, nếu có Post Tab đang mở, cửa sổ này lập tức biến mất, việc tương tác với các bài viết sẽ được thực hiện thông qua thanh thông báo của Facebook.

Trên đây là kiến thức mà Khanhnguyen' s Blog tìm được từ trên PC World. Đây là một tờ báo có nhiều giá trị hữu ích.

Chúc các bạn thành công với những kiến thức mà mình chia sẽ.

Khanhnguyen' s Blog tổng hợp
-->đọc tiếp...

Cách khôi phục cài đặt gốc cho Apple TV

Vào một ngày nào đó, bạn muốn bán Apple TV của bạn hoặc tặng cho người thân trong gia đình sử dụng, hay chỉ đơn giản là muốn Factory Reset (đưa máy về trạng thái như lúc xuất xưởng) để khắc phục tình trạng brick do jailbreak và không cập nhật được phần mềm mới cho hệ thống... Việc khôi phục cài đặt gốc cho Apple TV của bạn có thể được thực hiện theo 2 cách. Bạn có thể thiết lập trực tiếp trong phần menu Settings của máy, đồng nghĩa với việc thiết bị của bạn đang ở trạng thái tương đối tốt, có thể bật nguồn và truy cập vào hệ điều hành.
Ngoài ra, nếu bạn muốn tặng bán Apple TV cho một ai đó hoặc máy bị lỗi không thể khởi động được vào hệ điều hành. Bạn có thể sử dụng iTunes trên máy tính của bạn để nhanh chóng xóa sạch tất cả dữ liệu tài khoản "nhạy cảm" trên Apple TV của bạn.
Cách 1: Factory Reset trực tiếp trên hệ điều hành
Để đưa Apple TV về trạng thái như lúc mới xuất xưởng, bạn vào phần Settings từ Menu chính.
Factory Reset trực tiếp trên hệ điều hành
Trên màn hình tiếp theo, bạn chọn dòng cài đặt đầu tiên là General
Bạn chọn dòng cài đặt đầu tiên là General
Lúc này trên màn hình tùy chọn General, bạn cần phải di chuyển xuống và chọn dòng Reset
Reset Apple TV
Trên màn hình Reset, bạn có thể chọn Cancel (hủy bỏ tác vụ), Restore (khôi phục lại Apple TV như lúc mới mua) hoặc nếu bạn chỉ muốn thiết lập lại tài khoản và cấu hình của Apple TV, bạn chọn Reset All Settings.
Reset All Settings
Lưu ý: Ngoài việc, Apple TV bị xóa sạch dữ liệu, thì lúc đó nếu có bản cập nhật phần mềm mới thì thiết bị sẽ đồng thời được cập nhật.
Cách 2: Trường hợp Apple TV của bạn không thể khởi động
Nếu Apple TV của bạn không khởi động lại đúng cách, hoặc bị lỗi gì đó nên không vào được hệ điều hành, bạn gần như chắc chắn có thể khôi phục lại Apple TV bằng cách kết nối với máy tính của bạn và sử dụng iTunes để thiết lập lại.
Đầu tiên, bạn hãy rút cáp HDMI kết nối giữa Apple TV với HDTV nhà bạn. Dĩ nhiên, bạn không được tắt Apple TV, sau đó kết nối máy tính của bạn với Apple TV thông qua cổng USB mini nằm ở phía sau (ngay bên dưới cổng HDMI).
Kết nối máy tính với Apple TV thông qua cổng USB mini
Bây giờ trên máy tính, bạn chạy ứng dụng iTunes và chờ đợi vài giây để iTunes kết nối với Apple TV. Sau khi việc kết nối hoàn tất, bạn hãy chọn dòng Restore Apple TV... như hình minh họa phía dưới.
/
Để xác nhận quá trình khôi phục và cập nhật phiên bản phần mềm mới cho Apple TV, bạn chọn Restore and Update.
Restore and Update
Sau khi quá trình khôi phục và cập nhật phiên bản phần mềm mới cho Apple TV hoàn tất. Bạn hãy kết nối Apple TV trở lại với HDTV và trải nghiệm.
*Chúc các bạn thành công!
Nguồn Thegioididong 
-->đọc tiếp...

Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

Một số thủ thuật nhỏ trên facebook

1. Tính năng On this day:
Facebook có tính năng “On this day” (Ngày này năm xưa) nhằm giúp người dùng hồi tưởng lại các hoạt động trước đó của mình trên mạng xã hội. Tính năng nầy được truy cập bằng 2 cách:
  • Chỉ cần nhấp vào tùy chọn “On this day” 
  • hoặc vào địa chỉ Facebook.com/onthisday để thiết lập.

2. Tính năng Your Activity Log (Xem nhật ký hoạt động của bạn)
Bạn Click chuột trái chọn vào tên của tính năng nằm dưới góc phải banner đầu trang cá nhân. Trong hình dưới, button có khung viền màu đỏ là nơi cần truy cập.
Hoặc trong cách thứ hai, bạn có thể Click chuột vào dấu tam giác ngược màu đen trên thanh điều khiển, đầu Banner. Biểu tượng nầy nằm phía bên phải đó bạn. Hình dưới có mũi tên trỏ lên màu đỏ là vị trí của nó.
3. Xem hồ sơ bản thân từ một tài khoản khác:
Người dùng có thể xem hồ sơ bản thân với tư cách của một tài khoản khác để xem họ thấy gì trên trang của mình, từ đó biết cách điều chỉnh các thiết lập riêng tư phù hợp. Để làm điều này, bạn nhấp vào biểu tượng 3 dấu chấm bên cạnh mục “View Activity Log” (Xem các hoạt động gần đây) và chọn “View As…” (Xem trang với tư cách là…).

4. Tắt tính năng phát Video tự động:
Để tắt tính năng tự động phát video trên Facebook, người dùng vào phần Settings > Videos and Photos > Autoplay và chọn một trong ba tùy chỉnh: Tự động chạy video qua kết nối di động và Wi-Fi, chỉ Wi-Fi (Just Wi-Fi) hoặc Không bao giờ (Never). Trên hình dưới là 3 chế độ vừa nêu trên: Mặc định, Bật, Tắt.
Cách vào mục Setting (Cài đặt) đã có hướng dẫn trên mục tính năng thứ hai.

5. Chặn lời mời chơi Games:
Trên Computer, bạn vào mục Setting (Cài đặt) đã có hướng dẫn trên mục tính năng thứ hai.Chọn Apps (ứng dụng). Tìm Thông báo về trò chơi và ứng dụng, vào Chỉnh sửa và chọn tắt nó.
Trên iPhone, nhấp vào phần More (Biểu tượng 3 dấu gạch ngang) > Settings (Cài đặt) > Apps (Ứng dụng) > Platform (Nền tảng) > Off.

Một ngày chủ nhật nhàn rỗi với bao nhiêu kiến thức vụn vặt, ít ỏi, hy vọng rằng với bài viết nầy, Khanhnguyen' s Blog sẽ mang đến cho các bạn bè những thú vị vui nhỏ nhẽ trong cuộc sống. Chúc các bạn mình vui vẽ, thành tựu.

Người viết: Nguyễn Đạt Khánh
-->đọc tiếp...

Thứ Năm, 13 tháng 7, 2017

Kết nối không dây giữa iPhone với tivi vô cùng đơn giản nhờ AirPlay

AirPlay là một phương thức truyền tải không dây do Apple phát triển, dùng để kết nối iPhone, iPad với tivi thông qua wifi mà không cần dùng cáp (Tương tự như Miracast thường được dùng trên điện thoại Android).

Tuy nhiên, để sử dụng tính năng này, chỉ iPhone và tivi thôi chưa đủ, bạn cần có thêm một thiết bị hỗ trợ đó là Apple TV.
Apple TV là một đầu giải mã của Apple, được kết nối với tivi qua cổng HDMI. Nếu một chiếc tivi thường kết nối với Apple TV, tivi đó sẽ trở thành tivi thông minh, có thể kết nối mạng và truy cập các ứng dụng
Để chuyển hình lên tivi bằng AirPlay, bạn cần các thiết bị sau:
– Điện thoại iPhone 4 trở lên.
– Một chiếc tivi có cổng HDMI.
– Apple TV thế hệ 2 trở về sau (ký hiệu Gen 2 trở lên).
Lưu ý: Mỗi lần tivi chỉ có thể kết nối được với 1 điện thoại iPhone.
Cách chuyển hình từ iPhone lên tivi bằng AirPlay
Bước 1: Kết nối Apple TV với tivi bằng sợi cáp HDMI.
Trên tivi, chọn đầu vào dữ liệu cho tivi bằng cách nhấn nút SOURCE, nút INPUT hoặc nút bấm có biểu tượng dấu mũi tên, sau đó trên tivi chọn HDMI.
Bước 2: Lúc này, trên tivi sẽ hiển thị giao diện chính của Apple TV. Bạn kết nối mạng cho tivi cùng một mạng wifi với điện thoại, bằng cách vào phần Cài đặt —> chọn Cài đặt chung —> chọn Mạng —-> chọn mạng wifi bạn muốn kết nối, nhập mật khẩu (nếu có) —-> Apple TV đã được kết nối mạng.
Bước 3: Tại phần Cài đặt của Apple TV, chọn AirPlay sau đó chọn Bật.
Bước 4: Trên iPhone, bạn vuốt từ dưới lên, sau đó chọn vô mục AirPlay —-> chọn Apple TV bạn muốn kết nối.
Bước 5: Sau khi kết nối thành công, khi bạn mở bất kì hình ảnh nào trên điện thoại cũng đều được chuyển lên tivi.

Ngoài ra, nếu bạn dùng iPhone 5 trở lên thì ngoài việc gởi hình từ điện thoại lên tivi, bạn còn có thể chiếu màn hình iPhone lên tivi, bằng cách bật tính năng Mirroring trên điện thoại.
Nguồn Tiki.vn
-->đọc tiếp...

Hướng dẫn kết nối Apple TV với iPhone, iPad qua AirPlay

Thời Đại Công Nghệ .VN - So với những chiếc điện thoại thông minh khác, iPhone vẫn là nhất về khả năng phản chiếu lên tivi màn ảnh rộng với tính năng AirPlay có sẵn trong các phiên bản hệ điều hành iOS…

AirPlay là tính năng do Apple phát triển nhằm truyền tải không dây các tín hiệu âm thanh và hình ảnh giữa các thiết bị, cụ thể là từ iPhone, iPad đến Apple TV Gen 3 và các hệ thống hỗ trợ khác. Ngày ra đời 10 năm trước tính năng này chỉ được gọi là AirTunes vì chỉ được dùng để nghe nhạc (âm thanh), nhưng nay AirPlay đã thực sự là phương tiện trung gian hoàn hảo. Không chỉ vậy, với AirPlay người dùng iPhone, iPad còn có thể chiếu (mirror) màn hình thiết bị di động của mình lên tivi màn ảnh rộng.

Google có thể đang cố gắng bắt kịp Apple khi ngoài chức năng chia sẻ nội dung giải trí trực tuyến, thiết bị Chromecast đã được trang bị thêm tính năng Cast Screen cũng để chiếu màn hình di động lên tivi. Tuy nhiên trong khi AirPlay hỗ trợ rộng rãi trên các thiết bị từ iPhone 4 trở lên và chạy hệ điều hành iOS 4.2 trở lên, Cast Screen của ChromeCast lại mới chỉ xuất hiện trên thiết bị chạy Android 4.4.2 trở lên (Android mới nhất là 4.4.4).

Điều bất lợi duy nhất của Apple TV so với Chromecast có lẽ chỉ là giá đắt hơn. Giá tham khảo cho một “miếng” Apple TV thế hệ thứ 3 là khoảng 2,3 triệu đồng.


Hướng dẫn dùng AirPlay: Với Apple TV, rất nhiều đời iPhone hay iPad khác nhau có thể dùng tính năng AirPlay có sẵn để chiếu màn hình lên tivi cỡ lớn.

Hướng dẫn thiết lập AirPlay trên Apple TV

Sau khi có thiết bị Apple TV, hãy cắm vào tivi theo cổng HDMI và cũng lưu ý rằng thiết bị này cần sử dụng chung mạng Wi-Fi với iPhone, iPad nguồn của bạn. Bài này sẽ không hướng dẫn chi tiết cách lắp đặt Apple TV mà sẽ chỉ hướng dẫn cách thiết lập tính năng AirPlay trên Apple TV.

Bước 1: Nếu chưa thấy tính năng AirPlay trong giao diện phần mềm điều khiển của Apple TV, hãy chọn Settings => General => Update Software => Download và Install.

Bước 2: Nếu đã có AirPlay trên Apple TV hãy nhớ bật nó lên. Hãy vào Settings => AirPlay và bật On. Đương nhiên trong mục này bạn còn nhiều lựa chọn tùy chỉnh khác, chẳng hạn như đặt tên riêng Apple TV chính hãng của bạn.

Hướng dẫn dùng AirPlay: Để bật hỗ trợ AirPlay lên, hãy vào Settings => AirPlay và bật On (mũi tên).


Hướng dẫn dùng AirPlay trên iPhone

Vì tính năng AirPlay đã có sẵn trên iOS nên việc sử dụng rất đơn giản. ICTnews sẽ chỉ ra 3 cách để dùng AirPlay trên một chiếc iPhone.

- Cách 1

Bạn hãy nhấn đúp Home để vào chế độ đa tác vụ (multitasking) => sau đó lướt thanh đa tác vụ sang bên trái => nhấn vào biểu tượng AirPlay => chọn thiết bị Apple TV dò được.


Hướng dẫn dùng AirPlay: Hãy nhấn đúp Home để vào chế độ đa tác vụ (multitasking) => sau đó lướt thanh đa tác vụ sang bên trái => nhấn vào biểu tượng AirPlay (khoanh tròn) => chọn thiết bị Apple TV dò được (mũi tên).


Tiếp đến chuyển tùy chọn Mirroring sang ON là được.

Hướng dẫn dùng AirPlay: Chuyển tùy chọn Mirroring sang ON.

- Cách 2

Với cách này bạn sẽ không vào chế độ đa tác vụ mà vào trung tâm điều khiển Control Center bằng thao tác vuốt lên từ đáy màn hình iPhone. Sau đó hãy chọn AirPlay.

Hướng dẫn dùng AirPlay: Vào trung tâm điều khiển Control Center bằng thao tác vuốt lên từ đáy màn hình iPhone, sau đó hãy chọn AirPlay (khoanh tròn).

- Cách 3

Nếu không chiếu toàn bộ hoạt động trên điện thoại của bạn lên tivi thì bạn cũng có thể chiếu riêng ảnh, phim hay hoạt động gói gọn trong bất kỳ ứng dụng nào hỗ trợ AirPlay, như Safari chẳng hạn. Ứng dụng nào hỗ trợ AirPlay cũng sẽ đều có biểu tượng tương tự như các cách trên để bạn phát hình lên tivi.


Thời Đại Công Nghệ .VN
Nguồn Congnghe5giay.com
-->đọc tiếp...

Thứ Hai, 26 tháng 6, 2017

Hệ thống tổ hợp phím tắt hữu ích trên Windows 10

Ảnh Internet

1. Đối với cô trợ lý ảo Cortana và các cài đặt hệ thống
  • Windows + I: Mở ứng dụng Settings của Windows 10
  • Windows + A: Mở nhanh trung tâm thông báo
  • Windows + X: Mở nhanh menu các lệnh tắt như khi bạn nhấn chuột phải vào nút Start Menu
  • Windows + S: Mở nhanh Cortana và sẵn sàng để gõ tìm kiếm
  • Windows + Q: Cũng để mở nhanh Cortana
2. Đối với ứng dụng Command prompt
  • Shift + Phím mũi tên trái: Tô sáng các ký tự bên trái trỏ chuột
  • Shift + Phím mũi tên phải: Tô sáng các ký tự bên phải trỏ chuột
  • Ctrl + Shift + Phím mũi tên trái (phải): Tô sáng nguyên một cụm ký tự thay vì từng ký tự như bên trên
  • Ctrl + C: Copy đoạn văn bảng vào trong Windows clipboard
  • Ctrl + V: Dán ký tự vào trong cửa sổ ứng dụng Command prompt
3. Các thao tác để điều hướng
  • Windows + Phím dấu phẩy (,): Nhấn và giữ để tạm thời ẩn tất cả cửa sổ để nhìn thấy màn hình Desktop
  • Windows + D: Thu nhỏ tất cả cửa sổ, quay về màn hình Desktop
  • Windows + Home: Thu nhỏ mọi cửa sổ ngoài trừ ứng dụng bạn đang sử dụng
  • Windows + L: Khóa máy tính của bạn và đưa về màn hình Lock Screen
  • Windows + E: Mở Windows Explorer
  • Alt + Phím mũi tên lên: Trở về thư mục lớn bên ngoài
  • Alt + Phím mũi tên trái/phải: Trở về thư mục phía trước/phía sau
  • Alt + Tab: Chuyển đổi nhanh giữa các cửa sổ
  • Alt + F4: Đóng nhanh cửa sổ đang mở
  • Windows + Shift + Phím mũi tên trái/phải: Chuyển cửa sổ đang mở sáng một màn hình khác (chỉ đối với hệ thống đang sử dụng nhiều màn hình trên một máy như kết nối máy chiếu, sử dụng 2 màn hình,…)
  • Windows + T: Di chuyển sự lựa chọn ứng dụng được gắn trên thanh taskbar. Chỉ cần Enter sau đó là có thể khởi chạy được ứng dụng
  • Windows +Phím số 1,2,3,…: Khởi chạy nhanh các ứng dụng được gắn trên thanh taskbar theo thứ tự của chúng
4. Phím tắt chuyên sâu vào hệ thống
  • Ctrl + Shift + Esc: Mở ứng dụng Task Manager
  • Windows + R: Mở hộp thoại Run
  • Shift + Delete: Xóa ngay file mà không cần đưa vào thùng rác
  • Alt + Enter: Mở ngay menu Properties đối với ứng dụng đã được chọn
  • Windows + U: Mở trình Ease of Access Center
  • Windows + Phím Space: Chuyển đổi nhanh các phương thức nhập bàn phím đã được cài trên hệ thống
5. Hình ảnh, video và hiển thị trên Windows 10
  • Windows + PrntScr: Chụp ảnh nhanh màn hình. Ảnh được lưu tại C:\Users\(tên người dùng)\Pictures\Screenshots
  • Windows + G: Mở ứng dụng quay phim màn hình Game DVR Recoder (card đồ họa phải hỗ trợ tính năng này)
  • Windows + Alt + G: Bắt đầu quay phim màn hình
  • Windows + Alt + R: Dừng quay phim màn hình
  • Windows + P: Chuyển đổi qua lại giữa các màn hình (đối với hệ thống có nhiều màn hình)
  • Windows + Phím +: Phóng to nội dung trên màn hình bằng ứng dụng Magnifier
  • Windows + Phím -: Thu nhỏ nội dung trên màn hình
6. Phím tắt dành cho Microsoft Edge
  • Ctrl + D: Thêm nhanh Website đang xem vào danh sách yêu thích/đọc sau
  • Ctrl + I: Mở trình quản lý các trang yêu thích (Favorites)
  • Ctrl + G: Mở trình quản lý đọc sau (Reader List)
  • Ctrl + J: Mở trình quản lý download trên Edge
  • Ctrl + H: Mở trình quản lý lịch sử duyệt web
  • Ctrl + F: Mở trình tìm kiếm ký tự trên trang đang xem
  • Ctrl + K: Nhân đôi trang web đang xem bằng một tab mới
  • Ctrl + L hoặc Alt + D: Chuyển nhanh tới thanh nhập địa chỉ
  • Ctrl + F4 hoặc Ctrl + W: Đóng tab đang xem
  • Ctr + Shift + T: Mở lại tab vừa đóng
  • Ctrl + N: Mở một cửa sổ trình duyệt mới
  • Ctrl + P: In trang web đang xem
  • Ctrl + R hoặc F5: làm mới/tải lại trang đang xem
  • Ctrl + Shift + P: Mở cửa sổ mới ở chế độ riêng tư (InPrivate)
  • Ctrl + Shift + R: Chuyển trang đang xem về chế độ đọc (Reading View)
  • Ctrl + 1,2,3,...: Chuyển nhanh các tab đang mở theo thứ tự
  • Ctrl + 9: Chuyển tới tab cuối cùng
  • Ctrl + Phím +: Phóng to 25% nội dung trang web để “soi” cho kĩ, nhìn cho “đã”. Bấm thêm nếu muốn phóng to hơn nữa
  • Ctrl + Phím -: Thu nhỏ nội dung trang web
  • Ctrl + 0: Đưa trang web về dạng hiển thị 100% ban đầu
  • Backspaces hoặc Alt + Phím mũi tên trái: Quay lại trang web trước đó
  • Alt + Phím mũi tên phải: Mở tới trang sau đó
  • Esc: Ngưng không tải trang web nữa
  • Ctr + Click chuột trái: Mở đường link trong một tab mới
  • Ctrl + Tab: Chuyển tới tab tiếp theo trên cửa sổ Microsoft Edge
  • Ctrl + Shift + Tab: Chuyển tới tab trước đó
  • Ctrl + Shift + Click chuột trái: Mở link trong tab mới và chuyển tới tab đó luôn
  • Alt + Shift + Click chuột trái: Mở link trong cửa sổ trình duyệt mới
Khanhnguyen' s Blog Sưu tập
-->đọc tiếp...

Thứ Bảy, 17 tháng 6, 2017

Thiết lập Gmail Account vào danh bạ máy Iphone


Để gửi một thư văn bản hay một hình ảnh từ Iphone của bạn vào hộp thư Gmail trên Google cho một người khác, có một yêu cầu rất đơn giản như sau:
- Bạn đã có Account Google hay chưa, bởi vì chưa có nghĩa là phải tạo lập nó. Bạn có thể tham khảo bài Làm thế nào đăng ký tài khoản Google?
- Nếu đã có, bạn làm theo trình tự các bước sau:
Truy cập vào Setting (cài đặt)

Màn hình chính
Vuốt màn hình tìm kiếm chữ Mail và nhấn vào đó.

Chọn tiếp vào hàng chữ Accounts
Phía bên dưới có hàng chữ  Add Account, bạn chọn tiếp vào đó.
Trên bước nầy, bạn chọn vào các biểu tượng mà bạn đã có tài khoản sử dụng. Trong bài nầy mình đang nói là gữi thư cho Gmail của Google.
Tiếp tục nhập vào Email or Phone (Email hoặc điện thoại), đó là User name để Log in vào Google mà bạn đã khai báo.. Xong nhấn tiếp nút Next (Tiếp theo).


Nhập mật mã (Password) để Log in vào Google mà bạn đã khai báo
Nhấn Xong và nhấn tiếp nút Tiếp theo
Hoặc nhấn Go phía dưới phải bàn phím

Nhấn vào Lưu (Done)để thêm vào hệ thống những thứ vừa cập nhật. Nút Lưu ở phía trên phải của máy Iphone. Nếu nhấn vào nút Cancel (hũy), mọi thứ xem như tiêu hết trên trang mình vừa thao tác.
Xong, bạn hãy trở về màn hình chính nhé. Như ở hình 1 đầu tiên phía trên bài hướng dẫn đó.
Bước kế tiếp bạn tạo địa chỉ liên lạc trong Danh bạ.
Nếu đã có tên sẳn trong danh sách liên lạc, bạn chỉ cần chọn vào tên đó trên list và chọn Sửa (Edit)
Nếu chưa có tên, bạn phải Add thêm tên mới và nhập vào các thông tin mà máy yêu cầu như: họ, tên, điện thoại, email....
Nhớ: Sau khi xong bạn cần phải nhấn vào nút Xong. Nếu nhấn Hũy, mọi thông tin vừa cập nhật đều bị mất tất.




Mọi thao tác xem như đã kết thúc. Khi xong thao tác gõ chữ hoặc chuyển tệp hình ảnh vào mục Nhắn tin, việc còn lại cho việc gữi mail qua Gmail là chọn vào dấu + phía bên phải để Add địa chỉ người mà mình muốn gữi.
Nếu thông tin ghi đầy đũ, chính xác thì tin nhắn sẽ gữi đến đúng 100%. Số điện thoại có, hộp tin nhắn sẽ có thư, địa chỉ email đúng, hộp thư địa chỉ đó cũng sẽ có luôn Tin nhắn mà bạn vừa gữi.


Ngày mới chúc các bạn luôn vui vẽ. Mọi sự thành đạt nhé.
Người viết: Nguyễn Đạt Khánh
-->đọc tiếp...

Thứ Sáu, 9 tháng 6, 2017

Cách cài Mac OS X lên VMWare trên Windows chạy mượt mà như máy Macbook xịn

 ​


Mac OS X là một hệ điều hành tiên tiến, dễ dùng và cực kỳ ổn định khi sử dụng hàng ngày, chưa kể là Mac OS vốn rất đẹp nếu so với Windows hay Linux. Được sử dụng nó là mơ ước của rất nhiều người. Thế nhưng cái giá để có thể xài Mac OS là rất đắt đỏ vì Mac OS được tạo ra với mục đích chỉ chạy trên các máy tính Macintosh do Apple sản xuất. Trong bài này, mình sẽ hướng dẫn các bạn cài đặt Mac OS X lên VMWare trên Windows:


Trước giờ, thông thường để chạy Mac OS X thì bạn chỉ có thể có 2 cách:



1. Mua một cái máy Mac: khỏi nói, có tiền mua thì khỏi bàn rồi nhưng mà giá máy Mac thì mắc gấp 2-3 máy PC/Laptop cùng cấu hình





2. Áp dụng kỹ thuật Hack-intosh, tức là cài đặt Mac OS lên một cái máy tính PC bình thường: cách này cho đến nay vẫn là phương thức thường dùng của người không có điều kiện mua máy Mac (có giá gấp 2-3 lần một PC hay Laptop cùng cấu hình), tuy nhiên giới hạn của Hackintosh là cấu hình máy hiện tại mà bạn đang sở hữu ít khi có thể chạy trơn tru với bản Mac OS Hack này do phần cứng không tương thích (Mac OS vốn chỉ hỗ trợ 1 số driver rất giới hạn), việc cài Hackintosh cũng khiến Mac OS bất ổn do các phần mở rộng nhân hệ thống (Kernel Extension - Kext) không phải lúc nào cũng tương thích với nhân của OS vì nó do các developer không phải cua Apple làm, tìm cách làm cho Mac OS chạy với các phần cứng không đúng với Apple thiết kế. Hackintosh về cơ bản bạn chỉ có 2 lựa chọn, 1 là mua 1 cái máy PC được lựa chọn kỹ phần cứng tương thích với các Kext đã được các Dev tạo sẵn, hoặc chấp nhận chạy Mac OS mà thiếu tính năng. Do đó giải pháp Hackintosh không thực sự hoàn thiện. Đặc biệt là Hackintosh hầu như ít tương thích với cácc Laptop vì cấu hình Laptop là không thể thay đổi. Vậy nên giấc mơ xài Mac OS có vẻ thực sự rất xa vời :)

Giải pháp tốt nhất hiện nay:

Cài đặt Mac OS X mọi phiên bản (từ 10.5 trở lên) lên VMWare như một máy ảo:



Giải thích ngắn gọn: VMWare thực ra có một phiên bản VMWare dành cho Mac OS gọi là VMWare Fusion, bản VMWare này hỗ trợ việc chạy Mac OS X trên các máy Mac (chuyện đương nhiên :)), đây chính là khởi nguồn cho ý tưởng "VMWare Fusion có thể chạy Mac OS trên máy Mac. Vậy có cách nào để VMWare Workstation chạy Mac OS trên máy PC/Laptop Windows không?



Ý tưởng này thực sự rất thú vị: do đó các hacker (trong đó có mình) có tham gia 1 thread trên InsanelyMac thảo luận về ý tưởng port các đoạn mã/tính năng hỗ trợ chạy Mac OS từ VMWare Fusion (Mac) qua VMWare Workstation (Windows). Ý tưởng này rất khả thi vì các bản VMWare thực ra được tạo ra từ cùng một CodeBase (cơ sở mã nguồn) như nhau thôi.



Lúc đầu việc port được thực hiện khá thủ công. Đầu tiên là thử dùng máy ảo dạng FreeBSD (profile bsd) vì Mac OS X thực ra là một bản phát triển của Unix, rồi một file iso mồi thay thế cho UEFI boot (lúc đầu VMWare 6.0 - 7.0 chưa hỗ trợ UEFI - chôm từ Hackintosh) ... Các bước thủ công đó đều đem tới một kết quả rất khả quan là Mac OS boot và cài đặt bình thường trên VMWare Workstation Windows. Tuy nhiên cách làm khá phức tạp rất khó áp dụng vì liên quan tới patch VMWare này nọ để nó hỗ trợ Mac OS X ...



Tới cuối năm 2011, một bạn siêu nhân nick Zenith432 đã tổng hợp các kỹ thuật trên và làm thành 1 bộ script tự động để patch VMWare, sau đó là sự ra đời của VMWare Workstation 8.0 cung cấp trọn vẹn UEFI boot cũng như một siêu nhân khác chỉnh sửa patchscript của bạn trên thành một bộ công cụ có tên Unlocker. Kỹ thuật patch VMWare để VMWare Workstation có các tính năng hỗ trợ Mac OS X như VMWare Fusion coi như hoàn thiện.



Ok giới thiệu dài dòng vậy để bạn hiểu rõ nguồn gốc phát triển khá lâu dài của kỹ thuật này và giờ là cách thực hiện :)



Yêu cầu phần cứng:



Dĩ nhiên đây là máy ảo chạy trên máy thật nhưng dù gì thì vẫn có một chút yêu cầu đối với phần cứng đủ để chạy VMWare:



1. RAM: 8 GB, tốt nhất là 8 GB muốn chạy máy ảo mà số RAM thấp hơn 8 GB thì hơn ái ngại chút vì máy sẽ chậm



2. CPU: Intel Core i3, Core i5 hay Core i7 thế hệ nào cũng được vì Core i5 trở lên có hỗ trợ tập lệnh ảo hóa Intel Virtualization VT-x nên. Nếu Core i7 thì ngon hơn vì có thêm tập lệnh VT-d (IO Direct) giúp máy ảo truy cập trực tiếp phần cứng thật nên máy nhanh hơn. Core 2 Duo thì thôi dẹp vì không có VT-x máy chạy chậm lắm không chạy nổi VMWare đâu



3. Ổ cứng: tốt nhất là SSD nếu có điều kiện (SSD 128GB giờ cũng khoảng 1 triệu mấy rẻ bèo, cắm vô thấy cái máy chạy nhanh gấp 100 lần liền), nếu không thì dùng HDD cũng được nhưng cảnh báo là sẽ chậm vì Mac OS X là HĐH đọc ghi dữ liệu rất ác, ngay cả máy Mac xịn cũng chuyển qua SSD cả rồi vì HDD chậm lắm. Tuy nhiên với Windows là HĐH chủ thì chúng ta có 1 phép màu khác :D nếu dùng HDD mà áp dụng phép màu này thì hiệu quả cũng được gần bằng SSD , tuy nhiên RAM bắt buộc phải 8 GB, dưới 8 GB là thua, cuối bài sẽ nói tới cái tối ưu này



Yêu cầu phần mềm:



1. Tải về VMWare Workstation bản 11.0 tải tại đây



2. Tải về ảnh đĩa VMDK bộ cài Mac OS X 10.7 Lion mà xnohat đã tạo sẵn tại đây (cái này không thể kiếm ở đâu khác đâu :)) . Tải về giải nén (pass giải nén: xnoha) được file Mac OS X Lion Installer.vmdk .



3. Tải về VMWare Mac OS Unlocker từ InsanelyMac tại đây (tải bản mới nhất là Unlocker 2.0.4 tương thích VMWare Workstation 11.0)



Update 8/5/2015:
4. Tải về VMWare Tools trích xuất từ VMWare Fusion 7.0 ( dành cho Mac, hỗ trợ tăng tốc đồ họa các OSX 10.9 và 10.10 như video DEMO ở dưới ) tải tại đây



Cách thực hiện:



1. Cài đặt VMWare Workstation 11.0 : cái này thì tự cài nghen



2. Sau khi cài xong VMWare thì giải nén cái Unlocker 2.0.4 ở trên ra 1 folder, sau đó chạy file win-install.cmd






Đợi 1 chút cho Unlocker nó patch VMWare, xong thì nó tự tắt cửa sổ dòng lệnh



3. Vào VMWare tạo máy ảo mới > chọn Custom (Advanced) > chọn Hardware là Workstation 10 vì Hardware 10 có hỗ trợ VMWare Fusion, bản Hardware 11 VMWare Fusion chưa hỗ trợ > Next > I will install ... later ... > Chọn Mac OS X > chọn Mac OS X 10.7 (như hình dưới) > Next > chọn chỗ lưu máy ảo Mac OS X, nên chọn lưu vô ổ SSD để tăng tốc độ truy cập ổ cứng cho Mac OS X > Firmware Type chọn EFI (tức là UEFI) > Processors để mặc định là được > RAM mặc định > Network để là NAT > Next mấy cái mặc định tới khi gặp chỗ Create a New Disk (tạo ổ cứng mới) > Next > chọn Store Virtual Disk as a Single File để có hiệu suất cao > Next mấy cái tới Finish luôn.





Vậy là đã có máy ảo



4. Chọn máy ảo Mac OS X 10.7 và click vô dòng "Edit virtual machine settings":







Bấm nút Add ở cửa sổ hiện ra, chỗ Hardware Type chọn Hard Disk:





Next > Next > Chọn "Use an existing virtual disk" > Next > Disk File: chọn tới chỗ file Mac OS X Lion Installer.vmdk lúc nãy. Bấm Finish.



Xong, giờ thì bấm nút Start (nút play màu xanh) để khởi động máy ảo Mac OS X.
Chờ 1 chút sẽ thấy giao diện cài đặt Mac OS như dưới (hoặc giao diện chọn ngôn ngữ)





Ok giờ thì phần cài đặt là của bạn, tự khám phá nhé :D



Lưu ý: ổ đĩa ảo vẫn chưa được format đâu, nhớ dùng Utilities > Disk Utility để format thành định dạng Mac OS Extended rồi mới cài được nhé.



Cài xong Mac OS X thì có thể vô App Store để update lên Mac OS X mới nhất 10.10 Yosmite nếu bạn thích cái HĐH bóng lộn ấy :D



Cập nhật thêm:

Quan trọng - Cài đặt VMWare Tools lên cho Mac OS X:



VMWare Tools là một bộ driver của VMWare giúp cho Mac OS X có các tính năng:

  • Tự động điều chỉnh độ phân giải màn hình ( View -> Autosize -> Autofit Guest )
  • Kéo thả file giữa HĐH chủ (Windows) và HĐH khách (Mac OS X)
  • Chia sẻ ổ cứng, thư mục từ HĐH Windows qua Mac OS X.

VMWare Tools này thực ra là bản trích xuất từ VMWare Fusion.


Bạn vào menu VM > Removable Devices > CD/DVD > Setting > Chọn "Use iso image file"



Tìm tới thư mục cài đặt VMWare (thường là "C:\Program Files (x86)\VMware\VMware Workstation\") trong đó có file Darwin.iso. Đây chính là bộ cài VMWare Tools cho Mac OS, chọn Open . Rồi chỗ mục Device Status chọn Connected > Bấm OK



Update: với Mac OS 10.10 và 10.9 thì dùng bản VMWareTools ( darwin-fusion7.iso ) mới nhất mình trích từ VMWare Fusion 7 tải ở trên.



Bạn sẽ thấy ổ đĩa CD tự chạy VMWare Tools, click cài đặt. Cứ next next next tới khi nó có nút Restart là xong.



Chúc bạn vui vẻ với Mac OS X trên Windows - Apple không thích điều này :))))



Cập nhật thêm:



Tăng tốc độ ổ HDD gần bằng SSD



Kỹ thuật tăng tốc này gọi là Disk Read/Write Caching on RAM tức là khi đọc ghi dữ liệu xuống ổ cứng, chúng ta sẽ dùng RAM là một bộ đệm tạm ở giữa giúp tốc độ truy xuất ổ cứng tăng lên tới 200% (tùy trường hợp).



Tuy nhiên vì dùng RAM làm bộ đệm nên máy cần phải nhiều RAM, ít nhất là 8GB RAM thì mới đủ cho vừa đệm ổ cứng vừa VMWare vừa Máy ảo Mac OS X.



Cách làm thì dùng phần mềm

1. SuperCache: cái này thì mắc lắm (1000$ cho 1 license) có c***k nhưng chỉ cho bản 32bit thôi :D nên bạn nào giàu có tiền mua thì xài, cái này xài thì tốt nhất, hiệu quả nhất, tốc độ tăng mát trời ông địa luôn



2. PrimoCache: kém hơn SuperCache 1 chút nhưng giá mềm hơn nhiều, chỉ 29$ (650k VND) nhưng không có c***k. Bạn được xài thử đầy đủ tính năng tới 90 ngày rồi mua



PrimoCache thì cấu hình như dưới đây:





Tóm tắt: dùng 1024 MB RAM làm bộ đệm, áp dụng đệm cho Đọc lẫn Ghi, bật chế độ đệm Ghi tức là ghi lên RAM sau đó 10 giây mới đẩy xuống ổ cứng (đây là phép màu đó, vì ghi lên RAM nên nhanh hơn ổ cứng 1000 lần, sau đó từ RAM mới từ từ ghi xuống ổ cứng)



Chúc bạn vui vẻ với cái ổ cứng HDD nhanh gần bằng SSD






Bài này nếu bạn nào copy đi đâu vui lòng đặt link dẫn nguồn về xnohat

DEMO tốc độ Mac OS X trên VMWare cho bạn nào thắc mắc, chạy mượt Adobe Photoshop CC nghen ( thử với PS vì đây là thứ mà mọi người xài Mac OS đều thích xài )



Nguồn Diễn đàn Tinh tế - Máy tính App - Mac OS X
-->đọc tiếp...